Các hàm thống kê số lượng trong Excel và cách sử dụng

hàm thống kê số lượng trong excel
Bạn biết đấy hàm thống kê số lượng trong excel có rất nhiều, giống như hàm COUNTIFS, RANK, COUNT …. Mỗi hàm này có công dụng, vai trò không giống nhau. Nếu các bạn chưa nhớ được công thức các hàm thống kê thì cùng tham khảo danh sách hàm trong Excel dưới đây.

Hàm thống kê số lượng trong Excel là gì?

Định nghĩa

thống kêhệ thống các phương pháp lấy, tổng hợp, giải thích và tính toán nhằm phục vụ cho quá trình đo đạtđưa ra kết luận.

Các hàm thống kê số lượng trong Excel​ dùng để làm gì?

phần mềm của các hàm thống kê trong Excel:

  • giúp bạn tính toán dễ dàng các giá trị như: Tính tổng, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất,…
  • thao tác chuyên nghiệp hơn khi sử dụng Excel.
  • kết hợp được với nhiều hàm khác để hỗ trợ hoạt động.

Các hàm thống kê số lượng trong excel

Hàm COUNT

Hàm COUNT là hàm đếm số lượng ô có chứa thành quả là số trong dãy ô được quy định trước.

Xem thêm: Cách sử dụng hàm TRIM trong Excel cực đơn giản

công thức của hàm COUNT:

=COUNT(value1, value2, …)

Trong đó:

  • Value1: Là tham chiếu ô hoặc dãy ô có chứa thành quả số mà bạn mong muốn đếm.
  • Value2: Là tham chiếu ô hoặc dãy ô bổ sung có chứa thành quả số mà bạn muốn đếm.

Ví dụ: Đếm số lượng học sinh được nhận học bổng trong bảng dữ liệu.

Nhập công thức: =COUNT(G2:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4, nghĩa là trong bảng dữ liệu phía dưới có 4 bạn học sinh được nhận học bổng.

Xem Thêm  Cách gạch ngang chữ trong Excel đơn giản, dễ thực hiện

Ví dụ Hàm COUNT

Hàm COUNTA

Hàm COUNTA là hàm đếm số lượng ô không trống trong dãy ô được quy định trước.

công thức của hàm COUNTA:

=COUNTA(value1, value2, …)

Trong đó:

  • Value1: Là tham chiếu ô hoặc dãy ô có chứa thành quả mà bạn mong muốn đếm.
  • Value2: Là tham chiếu ô hoặc dãy ô bổ sung có chứa thành quả mà bạn mong muốn đếm.

Ví dụ: Đếm số lượng học sinh xếp loại Đạt trong bảng dữ liệu bên dưới.

Nhập công thức: =COUNTA(F2:F12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 7, có nghĩa là trong bảng dữ liệu có 7 bạn học sinh được xếp loại Đạt.

Ví dụ Hàm COUNTA

Hàm COUNTIF

Hàm COUNTIF là hàm đếm số lượng ô đáp ứng theo điều kiện cho trước.

bí quyết của hàm COUNTIF:

=COUNTIF(range,criteria)

Trong đó:

  • range: Vùng dữ liệu có chứa giá trị mà bạn mong muốn tổng hợp và thống kê.
  • criteria: Điều kiện để lọc đếm kết quả trong vùng dữ liệu.

Ví dụ: Đếm số lượng học sinh có điểm trung bình từ 8 trở lên.

Nhập công thức: =COUNTIF(E2:E12,”>=8″) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4, có nghĩa là trong bảng dữ liệu bên dưới có 4 bạn học sinh đạt điểm trung bình từ 8 trở lên.

Ví dụ Hàm COUNTIF

Hàm COUNTIFS

Hàm COUNTIFS là hàm đếm số lượng ô đáp ứng theo nhiều điều kiện cho trước.

công thức của hàm COUNTIFS:

=COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,…)

Trong đó:

  • Criteria_range1: Vùng dữ liệu có chứa thành quả mà bạn muốn thống kê.
  • Criteria1: Điều kiện để lọc đếm kết quả trong criteria_range1.
  • Criteria_range2, criteria2,…: Vùng dữ liệu và điều kiện bổ sung.

Ví dụ: Đếm số lượng học sinh có điểm toán là 10 và điểm trung bình từ 8 trở lên.

Nhập công thức: =COUNTIFS(B2:B12,”=10″,E2:E12,”>=8″) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 2, nghĩa là trong bảng dữ liệu bên dưới, có 2 bạn học sinh đạt điểm toán là 10 và điểm trung bình từ 8 trở lên.

Ví dụ Hàm COUNTIFS

Hàm COUNTBLANK

Hàm COUNTBLANK là hàm đếm số lượng ô trống trong một vùng dữ liệu.

công thức của hàm COUNTBLANK:

=COUNTBLANK(Range).

Trong đó:

Range: Là vùng dữ liệu mà bạn muốn đếm ô trống.

Ví dụ: Đếm số lượng ô trống trong cột XẾP LOẠI.

Nhập công thức: =COUNTBLANK(F2:F12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4, có nghĩa là trong cột xếp loại bên dưới, có 4 ô trống.

Xem Thêm  Hướng dẫn cách thay thế và tìm kiếm trong Word

Ví dụ Hàm COUNTBLANK

Hàm SUMIF

Hàm SUMIF là hàm tính tổng giá trị theo điều kiện cho trước.

công thức của hàm SUMIF:

=SUMIF(range, criteria, sum_range)

Trong đó:

  • Range: Là vùng dữ liệu mà bạn muốn xét điều kiện.
  • Criteria: Điều kiện để xét các ô cần tính tổng.
  • Sum_range: Tính tổng vùng dữ liệu có dữ liệu phù hợp với điều kiện.

Ví dụ: Tính tổng giá trị học bổng dành cho học sinh có điểm toán là 10.

Nhập công thức: =SUMIF(B2:B12,”=10″,G2:G12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4.000.000, có nghĩa là tổng giá trị học bổng cần trao cho học sinh có điểm toán là 10 là 4.000.000.

Ví dụ Hàm SUMIF

Hàm SUMIFS

Hàm SUMIFS là hàm tính tổng thành quả theo nhiều điều kiện cho trước.

công thức của hàm SUMIFS:

=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2,…)

Trong đó:

  • Sum_range: Là vùng dữ liệu mà bạn mong muốn tính tổng.
  • Criteria_range1: Là vùng dữ liệu mà bạn mong muốn xét điều kiện.
  • Criteria1: Điều kiện để xét các ô trong criteria_range1.
  • Criteria_range2, criteria2,…: Là vùng dữ liệu và điều kiện bổ sung để xác định thành quả cần tính tổng.

Ví dụ: Tính tổng giá trị học bổng dành cho học sinh có điểm của 3 môn toán, lý, hóa từ 8 trở lên.

Nhập công thức: =SUMIFS(G2:G12,B2:B12,”>=8″,C2:C12,”>=8″,D2:D12,”>=8″) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 5.000.000.

Ví dụ Hàm SUMIFS

Hàm RANK

Hàm RANK là hàm thứ hạng một thành quả trong vùng dữ liệu hay danh sách.

công thức của hàm RANK:

=RANK(number,ref, order)

Trong đó:

  • Number:giá trị mà bạn mong muốn thứ hạng.
  • Ref: Là vùng dữ liệu có chứa thành quả mà bạn muốn biết xếp hạng của giá trị đấy.
  • Order: Là kiểu sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần. hoàn cảnh order=0 (mặc định nếu như bỏ qua) thì giá trị so với vùng dữ liệu sẽ được phân bổ theo trình tự giảm dần. ngược lại nếu khác 0 thì phân bổ tăng dần.

Ví dụ: xếp hạng điểm 8 trong cột điểm trung bình.

Nhập công thức: =RANK(E12,E2:E12) và nhấn Enter. Ta được kết quả là 4.

Ví dụ Hàm RANK

Các lỗi thường gặp khi dùng hàm thống kê số lượng trong Excel

Lỗi sai dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy

nguyên nhân: dùng sai dấu phân cách giữa các phần tử trong hàm

Cách khắc phục: sử dụng đúng dấu phân cách hoặc chỉnh sửa lại định dạng

Lỗi không viết được số 0

nguyên nhân lỗi: vẫn chưa có ký tự phụ hoặc chưa chuyển định dạng.

Nguyên nhân viết không được số 0 trong Excel

nguyên nhân viết không nên số 0 trong Excel

Cách khắc phục: Thêm ký tự dấu ‘ vào trước số 0 hoặc chuyển sang định dạng Text. Ở đây mình chỉ dẫn thêm dấu ‘ như hình.

Khắc phục lỗi viết không được số 0 trong Excel

Khắc phục lỗi viết không nên số 0 trong Excel

Cố định hàng, cột để dễ thực hiện

mục đích là để đơn giản thực hiện hay nắm bắt khối lượng dữ liệu trong bảng tính hiệu quả nhất.

Để hiểu một cách rõ ràng hơn về cách thực hiện bạn tham khảo: Cách cố định cột, hàng trong Excel

Lỗi #NUM!

Là lỗi dữ liệu kiểu số. Trong Excel thường có 3 nguyên nhân chính gây nên lỗi #NUM!.

  • Trong bí quyết có đối số có dữ liệu là kiểu số không phù hợp.
  • dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không thể tìm ra kết quả trả về.
  • sử dụng hàm trả về kết quả là số quá lớn hoặc quá nhỏ vượt ngoài năng lực tính toán của Excel.

Để hiểu rõ hơn về lỗi #NUM! Bạn tham khảo: Cách sửa lỗi #NUM! Trong Excel

Lỗi #VALUE!

Là lỗi hiển thị thành quả kết quả gặp hư hại trong lúc tính toán. phần đông thường gặp là do công đoạn nhập bí quyết hoặc do các ô đang tham chiếu bị lỗi.

Để hiểu rõ hơn về lỗi #VALUE! Bạn tham khảo: Cách sửa lỗi #VALUE! Trong Excel

Lỗi #DIV/0!

Là lỗi phép tính khi chia cho số 0 hay sai hàm khi thực hiện phép chia cho số 0.

Để hiểu một cách rõ ràng hơn về lỗi #DIV/0! Bạn đọc thêm: Cách sửa lỗi #DIV/0! Trong Excel

Lỗi #N/A!

Là lỗi không tìm thấy thành quả hay là lỗi được trả về khi công thức không tìm thấy thành quả.

 

Tổng kết

Trên đây chính là hướng dẫn hàm thống kê số lượng trong excel và các cách khắc phục mà Thế giới táo khuyết muốn gửi đến bạn. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọcsẽ có thêm nhiều thông tinkiến thức hữu ích.

Nguồn: Tổng hợp

Cảm ơn đã đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *